BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 10664/BNN-XD
V/v báo cáo tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu năm 2015.
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2015
|
Kính gửi:
- Các Tổng cục: Thủy lợi,
Thủy sản, Lâm nghiệp;
- Các Cục:
Quản lý XDCT, Trồng trọt, Chăn nuôi, Thú y, Bảo vệ thực vật, Chế biến NLTS và Nghề muối, Kinh
tế Hợp tác và PTNT;
- Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Hợp
tác quốc tế,
Khoa học Công nghệ và
Môi trường.
Thực hiện công văn số 10984/BKHĐT-QLĐT ngày 14/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu năm 2015, Bộ Nông nghiệp và PTNT yêu cầu các
đơn vị trong phạm vi các dự án được Bộ giao quản lý báo
cáo tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu năm 2015 (gồm 02 phần: Nội
dung báo cáo và tổng hợp số liệu báo cáo), cụ thể như sau:
A. PHẦN NỘI DUNG BÁO CÁO
Báo cáo các nội dung theo quy định tại
Mục A văn bản số 10984/BKHĐT-QLĐT ngày 14/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ
thể:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC LỰA
CHỌN NHÀ THẦU NĂM 2015:
1.Tổng hợp chung về kết quả thực hiện công tác lựa
chọn nhà thầu năm 2015:
Báo cáo chung tình hình thực hiện công
tác đấu thầu năm 2015, trong đó nêu rõ số lượng gói thầu, tổng giá
gói thầu, tổng giá trúng thầu, tỷ lệ tiết kiệm thông qua đấu thầu (đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế, chỉ định thầu...), hình thức lựa chọn nhà thầu được áp dụng chủ yếu,
phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu (phương pháp giá đánh giá, phương pháp giá
thấp nhất...), số lượng gói thầu mà nhà thầu được ưu đãi trúng thầu.
2. Công tác phổ biến, quán triệt việc
thực hiện Luật Đấu thầu 2013 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các Thông tư
hướng dẫn:
- Kết quả việc phổ biến,
quán triệt bằng văn bản.
- Số
lượng hội nghị/hội thảo phổ biến, quán triệt thực hiện pháp luật về đấu thầu,
số lượng đại biểu tham gia, thời lượng tổ chức.
- Số
lượng các khóa đào tạo về đấu thầu (cơ bản, nâng cao, theo chuyên đề...), đơn
vị tổ chức, số lượng học viên của từng khóa.
- Các
hình thức phổ biến, quán triệt khác.
3. Tình hình thực hiện việc đăng tải thông tin trong đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng:
- Kết quả thực hiện việc đăng
tải thông tin trong đấu thầu: Nêu cách thức đăng tải các thông tin trong đấu
thầu và việc thực hiện chuyển đổi phương thức đăng tải thông tin từ Báo Đấu
thầu sang tự đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Kết quả thực hiện việc lựa
chọn nhà thầu qua mạng: Nêu rõ số lượng các gói thầu thực hiện lựa chọn nhà
thầu qua mạng, giá trị trúng thầu, lĩnh vực đấu thầu, hình thức lựa chọn nhà
thầu, phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, số lượng gói thầu lựa chọn nhà thầu
qua mạng mà nhà thầu được ưu đãi trúng thầu.
4. Tình
hình phân cấp trong đấu thầu
Báo
cáo tình hình thực hiện phân cấp trong đấu thầu, trong đó nêu rõ các văn bản
hướng dẫn về phân cấp trong đấu thầu đã ban hành (loại văn bản, cấp ký, thời
gian, hiệu lực, phạm vi).
5. Năng
lực của đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu: số lượng cán bộ có chứng chỉ tham gia
khóa học đấu thầu/số lượng cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu.
6. Kết
quả thanh tra, kiểm tra về đấu thầu:
- Số lượng các cuộc
thanh tra, kiểm tra (bao gồm cả các cuộc thanh tra, kiểm tra được lồng ghép nội
dung về đấu thầu và kiểm tra chuyên về đấu thầu).
- Các
vấn đề chính được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
7. Công
tác giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu
- Số
lượng văn bản kiến nghị nhận được, cách thức và kết quả giải quyết kiến nghị.
- Xử
lý vi phạm về đấu thầu: Nêu tổng số tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, hình
thức xử lý vi phạm, công khai xử lý vi phạm...
8. Đánh giá
chung về năng lực, kinh nghiệm các nhà
thầu trúng thầu và tiến độ triển khai các gói
thầu.
9. Các nội
dung khác (nếu có).
II.
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU NĂM 2015:
Đề nghị các đơn vị đánh giá việc thực hiện
công tác đấu thầu năm 2015 trong phạm vi quản lý thuộc lĩnh vực phụ trách (các
kết quả đạt được; những tồn tại, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện,
kể cả các nội dung liên quan đến năng lực, kinh nghiệm còn hạn chế của các nhà
thầu thực hiện các dự án đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước).
III.
KIẾN NGHỊ:
Trên
cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác đấu thầu năm
2015, đề nghị các đơn vị nêu các kiến nghị, đề xuất
(về cơ chế chính sách, về hướng dẫn thực hiện...) để đảm bảo hiệu quả, hiệu lực
trong quản lý và thực hiện công tác đấu thầu.
B. PHẦN TỔNG HỢP SỐ LIỆU
Kèm theo báo cáo, các đơn vị tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện
lựa chọn nhà thầu năm 2015 (bằng phần mềm Exel) theo các Biểu 01, Biểu 02, Biểu 03, Biểu 04, tại các Phụ lục kèm theo văn
bản này. Để đảm bảo thống nhất, tránh
trùng lặp số liệu và liên hệ khi cần thiết, các đơn vị lưu ý khi tổng hợp số liệu:
- Chỉ tổng hợp số liệu đối với các dự án (hoặc hợp phần
dự án) được Bộ giao quản lý theo yêu cầu của các Biểu tại Phụ lục kèm theo.
Trong đó:
+ Số liệu tại Biểu 01 bao gồm
các dự án được Bộ giao quản lý nhưng không bao gồm số liệu tổng hợp tại Biểu 03
và Biểu 04.
+ Số liệu tại Biểu 04 không bao
gồm các gói thầu sử dụng nguồn vốn đối ứng từ ngân sách nhà nước. Đối với các
gói thầu chỉ sử dụng vốn đối ứng từ ngân sách nhà nước thì yêu cầu tổng hợp vào
Biểu 01. Đối với các gói thầu sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi nếu đã được cân
đối trong chi thường xuyên thì yêu cầu tổng hợp vào Biểu 02.
- Font
chữ trong báo cáo và các Biểu phải sử dụng font “Times
New Roman”, đơn vị tính cho tất cả các Biểu là “triệu đồng”.
- Ghi rõ tên, điện thoại liên hệ (điện thoại cơ
quan và di động) của người trực tiếp lập Biểu.
C. PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI GIAN NỘP
BÁO CÁO
- Phương thức gửi báo cáo: Các đơn vị phải nộp báo cáo
kèm các Biểu số liệu đồng thời theo 02 phương thức:
+ Gửi trực tiếp bằng văn bản về Cục Quản lý XDCT.
+ Gửi files mềm theo địa chỉ E-mail: stockpnt@gmail.com .
- Thời gian nộp báo cáo: trước ngày 15/01/2016
Các đơn vị có thể tải
văn bản này và các Biểu mẫu kèm theo tại trang Web của Cục QLXDCT theo địa chỉ:
http://www.xdcb.vn/ hoặc liên hệ trực tiếp:
Ông Phạm Ngọc Thương, ĐT 0989 992 672 để được cung cấp theo địa chỉ Email của
đơn vị.
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện báo cáo đầy đủ
nội dung, theo đúng phương thức, thời gian quy định./.
Nơi nhận :
- Như
trên;
- Bộ trưởng
(để b/c);
- Cục
QLXDCT;
- Lưu (20b).
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Hoàng Văn Thắng
|